Tìm hiểu quy định đồng sở hữu quyền sử dụng đất chi tiết nhất

Quy định đồng sở hữu quyền sử dụng đất trong luật đất đai như thế nào? Để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này mời bạn theo dõi bài phân tích và chia sẻ sau đây của chúng tôi.

Đất đồng sở hữu là gì?

Đất đồng sở hữu là thuật ngữ phổ biến để chỉ miếng đất thuộc quyền sở hữu của nhiều người.

Có nhiều trường hợp đất đồng sở hữu, thường là đất thuộc sở hữu chung của vợ chồng, bố mẹ con cái, anh chị em trong gia đình hoặc người thân.

Người có tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Nhà Nước cung cấp (hay giấy đồng sở hữu đất) sở hữu và quản lý đất đồng sở hữu. Loại đất này có thể mua bán, chuyển nhượng và thế chấp, tuy nhiên cần tuân thủ một số điều kiện.

Đất đồng sở hữu là gì?

Đất đồng sở hữu là gì?

Quy định về đồng sở hữu quyền sử dụng đất

Đồng sở hữu quyền sử dụng đất đai là khi nhiều chủ thể cùng có quyền sử dụng đối với một mảnh đất, được ghi nhận trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Có các trường hợp đồng sở hữu đất đai như vợ chồng, bố mẹ và con cái, anh em trong gia đình, người quen không cùng huyết thống.

Luật đất đai năm 2013 quy định rằng trong trường hợp đất có nhiều người chung quyền sử dụng và sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền và cấp cho mỗi người một giấy chứng nhận.

Người được ghi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có quyền quyết định về mảnh đất mà họ sở hữu (tuân thủ luật pháp). Điều này cũng áp dụng cho đất đồng sở hữu. Tất cả các vấn đề và thủ tục liên quan đến đất đồng sở hữu phải được sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu đất.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu

Theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, được sửa đổi bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký theo Mẫu số 04a/ĐK.
  • Giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
  • Giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
  • Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ khi giấy tờ đã có sơ đồ phù hợp).
  • Chứng từ nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ liên quan nếu có miễn, giảm nghĩa vụ tài chính đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất.
  • Hợp đồng, văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí và kích thước phần diện tích của thửa đất sử dụng hạn chế.

Những giấy tờ này được yêu cầu để thực hiện quy trình đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhiều người

Thủ tục đăng ký đồng sở hữu quyền sử dụng đất

Để thực hiện thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai.
  • Hợp đồng, văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc).

Sau đó, bạn tiến hành nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã tùy thuộc vào nơi có đất.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện các bước xác định nghĩa vụ tài chính và ghi nhận thông tin chuyển nhượng vào Sổ địa chính cùng với việc cập nhật Giấy chứng nhận.

Thời gian xử lý thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất không quá 10 ngày (hoặc không quá 20 ngày đối với các xã đặc biệt khó khăn).

Xem thêm: Tìm hiểu điều kiện tách thửa đất nông nghiệp tại Hà Nội

Trên đây là một số thông tin liên quan đến việc tìm hiểu quy định đồng sở hữu quyền sử dụng đất. Hy vọng những thông tin pháp luật mà chúng tôi chia sẻ đã giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này.